Tóm tắt phương án phát triển khu – cụm công nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050

Bắc Ninh nằm ở cửa ngõ phía Bắc Thủ đô Hà Nội với vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên thuận lợi cùng với những định hướng, chiến lược phát triển phù hợp, Bắc Ninh đang phát triển mạnh mẽ, là một trong các cực tăng trưởng của Vùng Thủ đô, khu vực động lực của Vùng Đồng bằng sông Hồng,… Trong điều kiện phát triển mới, tỉnh chú trọng đến phát triển xanh, bền vững, kiến tạo các giá trị riêng dựa trên những nền tảng mới như: cải cách, đổi mới sáng tạo, kinh tế số,…

Với những định hướng và chiến lược vững chắc, quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 tạo ra không gian và động lực phát triển mới trong phát triển kinh tế – xã hội của đất nước, vùng và địa phương. Phát triển khu – cụm công nghiệp là một trong những hướng trọng tâm phát triển của tỉnh, tiêu biểu khu công nghiệp Gia Bình II

I. Mạng lưới khu công nghiệp

  • Quan điểm phát triển

Phát triển KCN tập trung đảm bảo tính bền vững, hướng tới phát triển KCN chuyên ngành, đa chức năng một cách đồng bộ và chất lượng. Khuyến khích xây dựng các mô hình KCN sinh thái hướng tới phát triển công nghiệp xanh, sạch.

Phát triển các ngành nghề sản xuất công nghiệp theo hướng công nghệ cao, đảm bảo yêu cầu về môi trường sinh thái toàn tỉnh và không ảnh hưởng môi trường sống của cộng đồng dân cư. Tăng cường thu hút đầu tư vào KCN các ngành nghề công nghệ cao, công nghệ sinh học, không gây ô nhiễm môi trường và có thu ngân sách lớn.

Tóm tắt phương án phát triển khu - cụm công nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050

Xây dựng và triển khai đồng bộ hạ tầng xã hội đối với khu vực xây dựng KCN để đáp ứng nhu cầu hiện tại và tính đến khả năng phục vụ lâu dài trong tương lai như: nhà ở cho công nhân, trường học, cơ sở y tế, khu dịch vụ thương mại, các công trình văn hóa xã hội…

Phân bố không gian công nghiệp phù hợp với nhu cầu phát triển tương lai, tránh dàn đều, thu hút các dự án quy mô lớn, công nghệ hiện đại, hàm lượng tri thức cao. Phát triển các KCN phải đảm bảo hài hòa lợi ích, có tầm nhìn dài hạn, lấy hiệu quả kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường là mục tiêu cao nhất, khai thác tốt các lợi thế tiềm năng địa phương và phù hợp với định hướng phát triển KT-XH của tỉnh. Rà soát hệ thống các KCN, KCN – đô thị – dịch vụ nhằm hướng hình thành các KCN chuyên ngành, giảm bớt KCN tổng hợp. Đồng thời, phát triển các cơ chế chính sách phát triển và thúc đẩy các ngành công nghiệp có tiềm năng tăng trưởng cao, thân thiện với môi trường, cải thiện mức sống của người lao động. Chống mọi biểu hiện duy ý chí, lợi ích cục bộ trong phân bố không gian công nghiệp.

Trước bối cảnh phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 khi các yếu tố đầu vào như lao động giá rẻ, tài nguyên dồi dào không còn là thế mạnh của Việt Nam nói chung và của Bắc Ninh nói riêng, cần thiết hướng tới tái cấu trúc mô hình KCN bền vững, KCN sinh thái, KCN CNC. Phát triển các KCN phải đảm bảo hài hòa lợi ích, có tầm nhìn dài hạn, lấy hiệu quả kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường là mục tiêu cao nhất, khai thác tốt các lợi thế tiềm năng địa phương và phù hợp với định hướng phát triển KT-XH của tỉnh. Rà soát hệ thống các KCN, KCN – đô thị – dịch vụ nhằm hướng hình thành các KCN chuyên ngành, giảm bớt KCN tổng hợp thông qua việc chuyển đổi sang mô hình KCN mới.

Tóm tắt phương án phát triển khu - cụm công nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050
Hình ảnh khu công nghiệp Gia Bình II – tỉnh Bắc Ninh
  • Mục tiêu phát triển đến 2030 

  • Thành lập mới 02 KCN đã có trong Quy hoạch KCN Việt Nam, ưu tiên thành lập các KCN theo mô hình mới: Sinh thái, KCN đô thị – dịch vụ, nghiên cứu chuyển đổi 1-2 KCN hiện hữu sang mô hình KCN sinh thái nếu đáp ứng tiêu chí.
  • Giai đoạn 2026-2030: Đề nghị bổ sung vào quy hoạch phát triển KCN Việt Nam và phân bổ chỉ tiêu đất KCN để thành lập mới 5 KCN và vận động chuyển đổi các KCN sang mô hình KCN sinh thái nếu đáp ứng tiêu chí.
  • Các KCN ở khu vực Yên Phong, Quế Võ sẽ tận dụng lợi thế và tiếp tục phát triển các ngành Sản xuất Thiết bị điện tử, Linh kiện điện tử quy mô lớn, mở rộng sang các linh kiện phụ tùng phục vụ ngành Phụ tùng hàng không cùng các trung tâm nghiên cứu phát triển.
  • Các KCN ở khu vực Thuận Thành, Lương Tài và Gia Bình sẽ tận dụng lợi thế về môi trường và vùng nguyên liệu để phát triển Dược phẩm và thiết bị y tế, công nghệ y khoa; tập trung vào mô hình các KCN sinh thái.
  • Phương án triển khai đến 2030

Danh mục các khu công nghiệp tập trung triển khai giai đoạn 2021-2030

STT Khu công nghiệp Địa Điểm Quy mô Tính chất KCN Thời gian thành lập Ghi chú
  Thị xã Thuận Thành          
1 KCN Thuận Thành I Xã Nghĩa Đạo, Trạm Lộ và Ninh Xá, thị xã Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh 250 Là KCN sạch, thân thiện môi trường, ưu tiên các ngành điện tử, viễn thông, dược phẩm, công nghiệp hỗ trợ, vật liệu mới, chế tạo thiết bị… Đã thành lập năm 2021  
2 KCN Thuận Thành III – phân khu C Xã Thanh Khương, Đại Đồng Thành, Song Hồ, Gia Đông và Đình Tổ, thị xã Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh 200 Mục tiêu là KCN sạch, thân thiện với môi trường, ưu tiên các ngành công nghiệp điện tử, viễn thông, công nghệ sinh học, dược phẩm, công nghiệp hỗ trợ, vật liệu mới, công nghiệp năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, năng lượng thông minh, công nghiệp chế biến; chế tạo, cơ khí phục vụ công nghệ cao..v.v Đây là mục tiêu chung của các KCN Bắc Ninh cho giai đoạn phát triển tiếp theo dự kiến triển khai đến năm 2030  
  Huyện Yên Phong          
3 KCN Yên Phong II – A Thuộc địa phận xã Tam Giang và Hoà Tiến, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh 151,27 Là KCN tập trung, thân thiện với môi trường; Ưu tiên các ngành công nghiệp điện tử, viễn thông, dược phẩm, công nghiệp hỗ trợ, vật liệu mới, chế tạo thiết bị… Đã thành lập năm 2021  
  Thị xã Quế Võ          
4 KCN Quế Võ II (giai đoạn II) Xã Châu Phong, Đức Long, thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh 277,52 Là KCN sạch, thân thiện môi trường, ưu tiên các ngành điện tử, viễn thông, dược phẩm, công nghiệp hỗ trợ, vật liệu mới, công nghiệp năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, năng lượng thông minh, công nghiệp chế biến, chế tạo… Đã thành lập năm 2021  
5 KCN Quế Võ III (giai đoạn II) Xã Việt Hùng, Quế Tân và Phù Lương thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh 208,54 Là KCN tập trung có các ngành sản xuất công nghiệp ít gây ô nhiễm độc hại, gồm: Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm; Công nghiệp nhẹ; Công nghiệp cơ khí lắp ráp, điện tử; Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cao cấp; Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. Đã thành lập năm 2021  
6 KCN An Việt – Quế Võ 6 Thuộc địa phận xã Quế Tân, Phù Lương, thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh 78,67 Dự kiến là KCN tập trung, thân thiện với môi trường; Ưu tiên các ngành công nghiệp điện tử, viễn thông, dược phẩm, công nghiệp hỗ trợ, vật liệu mới, chế tạo thiết bị… 2022-2025  
7 KCN Quế Võ mở rộng 2 thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh 150 Mục tiêu là KCN sạch, thân thiện với môi trường, ưu tiên các ngành công nghiệp điện tử, viễn thông, công nghệ sinh học, dược phẩm, công nghiệp hỗ trợ, vật liệu mới, công nghiệp năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, năng lượng thông minh, công nghiệp chế biến; chế tạo, cơ khí phục vụ công nghệ cao..v.v Đây là mục tiêu chung của các KCN Bắc Ninh cho giai đoạn phát triển tiếp theo dự kiến triển khai đến năm 2030  
  Huyện Gia Bình          
8 KCN Gia Bình Xã Đông Cứu, Lãng Ngâm và Đại Bái, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh. 306,69 Là Khu công nghiệp tập trung, đồng bộ hiện đại, có các ngành sản xuất công nghiệp ít gây ô nhiễm độc hại, công nghiệp sạch định hướng sử dụng nguồn nguyên liệu và nhân lực tại địa phương, gồm:

+ Công nghiệp lắp ráp điện tử;

+ Công nghiệp cơ khí;

+ Công nghiệp may mặc;

+ Các ngành công nghiệp nhẹ ít gây ô nhiễm, độc hại khác.

Đã thành lập năm 2021  
9 KCN Gia Bình II Xã Nhân Thắng, Bình Dương, Thái Bảo và Vạn Ninh, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh 249,75 Là KCN tập trung có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ để thu hút các nhà đầu tư, các dự án sản xuất kinh doanh hiện đại, công nghệ tiên tiến, công nghiệp sạch không gây ô nhiễm môi trường. Đã thành lập năm 2021  
10 KCN Gia Bình I Huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh 250  Mục tiêu là KCN sạch, thân thiện với môi trường, ưu tiên các ngành công nghiệp điện tử, viễn thông, công nghệ sinh học, dược phẩm, công nghiệp hỗ trợ, vật liệu mới, công nghiệp năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, năng lượng thông minh, công nghiệp chế biến; chế tạo, cơ khí phục vụ công nghệ cao..v.v Đây là mục tiêu chung của các KCN Bắc Ninh cho giai đoạn phát triển tiếp theo dự kiến triển khai đến năm 2030  
11 Điều chuyển vị trí KCN Hanaka hiện tại sang vị trí mới liền kề KCN Gia Bình II Huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh 55,29  Mục tiêu là KCN sạch, thân thiện với môi trường, ưu tiên các ngành công nghiệp điện tử, viễn thông, công nghệ sinh học, dược phẩm, công nghiệp hỗ trợ, vật liệu mới, công nghiệp năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, năng lượng thông minh, công nghiệp chế biến; chế tạo, cơ khí phục vụ công nghệ cao..v.v Đây là mục tiêu chung của các KCN Bắc Ninh cho giai đoạn phát triển tiếp theo dự kiến triển khai đến năm 2030 Điều chuyển vị trí KCN Hanaka hiện tại (TP. Từ Sơn) sang vị trí mới và chuyển vị trí KCN Hanaka hiện trạng sang mục đích đô thị, nhằm phù hợp với quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế – xã hội của tỉnh, quy hoạch chung về phát triển đô thị của TP.Từ Sơn
  Huyện Lương Tài          
12 KCN Lương Tài 1 Huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh 245 Mục tiêu là KCN sạch, thân thiện với môi trường, ưu tiên các ngành công nghiệp điện tử, viễn thông, công nghệ sinh học, dược phẩm, công nghiệp hỗ trợ, vật liệu mới, công nghiệp năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, năng lượng thông minh, công nghiệp chế biến; chế tạo, cơ khí phục vụ công nghệ cao..v.v Đây là mục tiêu chung của các KCN Bắc Ninh cho giai đoạn phát triển tiếp theo dự kiến triển khai đến năm 2030  
13 KCN Lương Tài 2 Huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh 495 Mục tiêu là KCN sạch, thân thiện với môi trường, ưu tiên các ngành công nghiệp điện tử, viễn thông, công nghệ sinh học, dược phẩm, công nghiệp hỗ trợ, vật liệu mới, công nghiệp năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, năng lượng thông minh, công nghiệp chế biến; chế tạo, cơ khí phục vụ công nghệ cao..v.v Đây là mục tiêu chung của các KCN Bắc Ninh cho giai đoạn phát triển tiếp theo dự kiến triển khai đến năm 2030  
14 KCN – Đô thị và Dịch vụ Lương Tài Huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh 665 Mục tiêu là KCN sạch, thân thiện với môi trường, ưu tiên các ngành công nghiệp điện tử, viễn thông, công nghệ sinh học, dược phẩm, công nghiệp hỗ trợ, vật liệu mới, công nghiệp năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, năng lượng thông minh, công nghiệp chế biến; chế tạo, cơ khí phục vụ công nghệ cao..v.v Đây là mục tiêu chung của các KCN Bắc Ninh cho giai đoạn phát triển tiếp theo dự kiến triển khai đến năm 2030  

 

II. Mạng lưới cụm công nghiệp

  • Quan điểm phát triển

Giữ ổn định các CCN đang hoạt động, đã được thành lập do doanh nghiệp đang làm chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật; đồng thời, điều chỉnh mở rộng quy mô diện tích nếu có điều kiện, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp và phù hợp với các quy hoạch hiện có ở khu vực.

Chuyển đổi các CCN diện tích nhỏ, không còn phù hợp với các quy hoạch và định hướng phát triển đô thị, không khai thác được lợi thế của tỉnh, không đảm bảo hiệu quả kinh tế – xã hội, môi trường.

Quy hoạch mới các CCN chuyên ngành, đa nghề, làng nghề thực sự cần thiết tại các vị trí địa điểm phù hợp, với diện tích tối đa 75 ha, nhằm chuẩn bị cho việc thực hiện tiếp nhận các nhà máy phải di dời từ các CCN thực hiện lộ trình dừng hoạt động; chuyển đổi, phát triển mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của CCN. Phát triển các CCN gắn với chuỗi giá trị sản xuất-chế biến-tiêu thụ cho ngành nông nghiệp; đồng thời, hình thành các CCN hỗ trợ trên địa bàn tỉnh. Xây dựng danh mục định hướng phát triển mới các CCN phải bao gồm: tên gọi, vị trí, diện tích, ngành nghề hoạt động, tiến độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật; đồng thời, có giải pháp huy động nguồn vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật cho các CCN.

Kế thừa danh mục chuyển đổi các CCN theo các quy hoạch trước, đồng thời điều chỉnh thời gian lộ trình chuyển đổi cho phù hợp với thực tiễn hoạt động và quy trình, thời gian thực hiện. Định hướng quy hoạch ổn định, chuyển đổi và phát triển CCN giai đoạn năm 2031-2050, phù hợp với các định hướng phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh.

Ưu tiên phát triển CCN với tiêu chuẩn như KCN, với các chức năng hoàn chỉnh bao gồm: dịch vụ công cộng, công viên cây xanh, khu quảng bá giới thiệu sản phẩm, kho chứa hàng hóa và được quản lý chặt chẽ về mật độ xây dựng, tầng cao công trình, kiến trúc công trình, hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan, môi trường lao động. Không phát triển các CCN manh mún với diện tích nhỏ hơn 20 ha.

Thực hiện xử lý môi trường triệt để, hạn chế tối đa các nguồn thải gây ảnh hưởng tới môi trường đất, nước, không khí và tiếng ồn đối với khu vực phụ cận. Giám sát chặt việc thực hiện xử lý môi trường.

Phát triển hệ thống làng nghề truyền thống và làng có nghề tại các xã nông thôn và các điểm làng nghề mới được tổ chức phát triển sản xuất gắn với dịch vụ du lịch và xử lý các vấn đề môi trường. Phát triển làng nghề gắn với nhu cầu sử dụng trong nước, xuất khẩu Quốc tế và kết hợp dịch vụ du lịch.

  • Mục tiêu phát triển

Sắp xếp, phân bố không gian phát triển các CCN hợp lý gắn với các chính sách, giải pháp quản lý, đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật các cụm CN hiện có trên cơ sở bảo vệ môi trường, tiết kiệm, hiệu quả sử dụng đất và các nguồn lực khác.

Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với các cụm CN; phân bố không gian phát triển các CCN hợp lý; xây dựng cơ chế, chính sách để giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường tại các CCN và tổ chức chuyển đổi các CCN trên địa bàn theo lộ trình.

Cụ thể:

Giai đoạn 2021-2030:

       – Giữ ổn định hoạt động 16 CCN đã có chủ đầu tư hạ tầng là doanh nghiệp với tổng diện tích 655,87 ha.

       – Chuyển đổi 16 CCN với diện tích: 315,63 ha.

               – Mở rộng diện tích 07 CCN với tổng diện tích tăng thêm là 177,46 ha gồm: CCN Mẫn Xá – Văn Môn, huyện Yên Phong đến 40 ha; Quy hoạch mở rộng CCN làng nghề Phù Lãng, thị xã Quế Võ đến 75 ha; Quy hoạch mở rộng CCN làng nghề Quảng Bố, huyện Lương Tài đến 30 ha; CCN Cao Đức – Vạn Ninh, huyện Gia Bình đến 75 ha; CCN làng nghề Xuân Lai, huyện Gia Bình đến 50 ha; Quy hoạch mở rộng CCN Quỳnh Phú, huyện Gia Bình đến 73 ha). Các CCN đã thành lập, đang hoạt động sẽ được mở rộng khi đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật.

       – Quy hoạch mới 06 CCN với diện tích: 365 ha.

Giai đoạn 2031-2050:

       – Chuyển đổi 04 CCN với diện tích: 193,3 ha.

       – Quy hoạch mới 01 CCN với diện tích: 60 ha.

  • Phương án phát triển

Giai đoạn 2021 – 2030

       Đến năm 2030: Chuyển đổi 16 CCN thành khu đô thị, thương mại, dịch vụ; giữ nguyên 16 CCN; quy hoạch phát triển mới 06 CCN; mở rộng diện tích 03 CCN; quy hoạch điều chỉnh mở rộng 04 CCN chưa thành lập. Tổng cộng đến 2030 có 29 CCN.

Giai đoạn 2030 – 2050

       Đến năm 2050: Chuyển đổi 04 CCN thành khu đô thị, thương mại, dịch vụ; giữ nguyên 26 CCN và quy hoạch phát triển mới 01 CCN. Tổng cộng đến 2050 có 27 CCN với diện tích là 1.297,81 ha (Phụ lục 17.b).

       – Chuyển đổi 04 CCN sang khu đô thị, thương mại, dịch vụ với diện tích 193,3 ha, bao gồm: CCN Hà Mãn – Trí Quả: 75 ha; CCN Hạp Lĩnh: 72,05 ha; CCN Đồng Kỵ I (CCN sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ Đồng Quang): 11,84 ha; CCN nhỏ và vừa Đa Hội (tên cũ: KCN nhỏ và vừa Đa Hội): 34,41 ha.

       – Định hướng phát triển mới 01 CCN: CCN Mỹ Hương (Huyện Lương Tài), diện tích 60 ha.

Danh mục cụm công nghiệp bổ sung đến 2030

STT Tên, địa chỉ các cụm công nghiệp Diện tích (ha) Định hướng ngành nghề Giai đoạn đầu tư  
1 CCN Tam Đa – Dũng Liệt (Khu số 1), huyện Yên Phong 75 Công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ, giấy, in-bao bì… 2021-2030
2 CCN Tam Đa – Dũng Liệt (khu số 2), huyện Yên Phong 50 Công nghiệp cơ khí, công nghiệp hỗ trợ, giấy, bao bì…. 2021-2030
3 CCN Quế Tân, thị xã Quế Võ 45 Công nghiệp cơ khí chế tạo công nghiệp hỗ trợ…. 2021-2030
4 CCN Lạc Vệ, huyện Tiên Du 45 Công nghiệp, công nghiệp chế biến thực phẩm và thuốc, thức ăn chăn nuôi… 2021-2030
5 CCN Song Giang – Giang Sơn, huyện Gia Bình 75 Công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ, điện, điện tử….. 2021-2030
6 CCN Nghĩa Đạo, thị xã Thuận Thành 75 Công nghiệp cơ khí, may mặc da giầy….. 2021-2030
  Tổng Cộng 365    

III. Tổng quan khu công nghiệp Gia Bình II

Dự án Khu công nghiệp (KCN) Gia Bình II có quy mô 250 ha và tổng vốn đầu tư dự kiến lên đến 3.956,8 tỉ đồng. Với việc xây dựng hiện đại và sử dụng công nghệ tiên tiến, dự án này nhằm “đón” các doanh nghiệp công nghiệp sạch, góp phần thúc đẩy kinh tế trong khu vực phía nam sông Đuống và tỉnh Bắc Ninh.

Sơ đồ Khu công nghiệp Gia Bình II.
Sơ đồ Khu công nghiệp Gia Bình II.

Khu công nghiệp Gia Bình II được phê duyệt bổ sung vào quy hoạch các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh theo Văn bản số 1511/TTg-KTN ngày 20/08/2014 của Thủ tướng Chính phủ, với diện tích quy hoạch dự kiến là 250 ha.

Dự án này có tổng diện tích quy hoạch 250 ha và tổng vốn đầu tư dự kiến lên đến 3.956,8 tỷ đồng. Quy hoạch sử dụng đất được phân thành các chức năng cụ thể, bao gồm: đất xây dựng nhà máy chiếm 66,89%, đất giao thông 13,53%, đất cây xanh 10,13%, và phần còn lại dành cho các mục đích khác như đất công trình công cộng – dịch vụ, đất hạ tầng kỹ thuật và đất khác.

Dự án Khu công nghiệp Gia Bình II được đầu tư xây dựng theo hướng hiện đại, sử dụng công nghệ tiên tiến và tập trung vào công nghiệp sạch, đặc biệt ưu tiên cho các lĩnh vực sản xuất, lắp ráp điện tử, công nghệ thông tin và công nghệ cao.

Bắc Ninh: Đầu tư kết cấu hạ tầng KCN Gia Bình II
Bắc Ninh: Đầu tư kết cấu hạ tầng KCN Gia Bình II

Tại dự án, việc đầu tư xây dựng hạ tầng bao gồm các hạng mục chính như: giải phóng mặt bằng, san nền, xây dựng hệ thống đường giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc, cây xanh và hệ thống thoát nước. Đặc biệt, có hệ thống xử lý nước thải tập trung với công suất 7.000 m3/ngày đêm, bao gồm 02 mô-đun có công suất 3.500m3/ngày đêm.

Dự án Khu công nghiệp Gia Bình II còn có vị trí thuận tiện, kết nối với các khu vực tiện ích và vùng lân cận như sau: cách Quốc lộ 18 khoảng 3,5 km, cách trung tâm thành phố Bắc Ninh 22 km, cách trung tâm thành phố Bắc Giang 33 km; cách sân bay Nội Bài 60 km; cách cảng Đình Vũ Hải Phòng 90 km; cách cảng nước sâu Lạch Huyện 101 km…

Liên kết vùng dự án Khu công nghiệp Gia Bình II
Liên kết vùng dự án Khu công nghiệp Gia Bình II

Chủ đầu tư của dự án Khu công nghiệp Gia Bình II là Công ty Cổ phần Tập đoàn Hanaka, được thành lập từ năm 2007, có trụ sở tại Khu công nghiệp Hanaka, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Tập đoàn Hanaka trước đây là Nhà máy Thiết bị điện Hanaka, với Công ty TNHH Hồng Ngọc là cổ đông chính. Hiện tại, tập đoàn có tổng vốn điều lệ 2.599 tỷ đồng và hoạt động trong các lĩnh vực như: sản xuất kinh doanh máy biến áp, sản xuất dây cáp điện trung hạ thế, sản xuất bao bì phục vụ ngành ăn uống, và xây dựng cơ sở hạ tầng dự án…

​​————————–

 

   

Trên đây là những thông tin tổng quan về “Tóm tắt phương án phát triển khu – cụm công nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050” do KCN Gia Bình II cung cấp. Thị trường bất động sản tại Bắc Ninh giàu tiềm năng phát triển với vị trí đắc địa, nơi đây thu hút sự quan tâm đầu tư từ các doanh nghiệp lớn. Trong số các dự án mới triển khai, Khu công nghiệp Gia Bình II – Bắc Ninh nổi bật với quy mô lớn và vị trí chiến lược, được biết đến là một trong rất ít dự án còn lại có nguồn cung dồi dào nhất tại Bắc Ninh. Với cơ sở hạ tầng hiện đại, môi trường kinh doanh thuận lợi và nguồn nhân lực có trình độ cao, đây là điểm đến lý tưởng thu hút nhiều nhà đầu tư và các chủ doanh nghiệp. Sự đa dạng trong các ngành công nghiệp cũng tạo điều kiện cho sự phát triển đa chiều và bền vững. Liên hệ để biết thêm thông tin về dự án KCN Gia Bình II tại: 0948 48 48 59

———————

Thông tin chi tiết dự án KCN Gia Bình II

Thông tin chi tiết Nhà xưởng xây sẵn KCN Gia Bình

Lộ trình đầu tư tại Việt Nam

————————————————-

KCN GIA BÌNH II – BẮC NINH

MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ:

► Địa chỉ: Xã Nhân Thắng, Bình Dương, Thái Bảo, Vạn Ninh, Huyện Gia Bình, Tỉnh Bắc Ninh

► Email: salesrealty.hanaka@gmail.com

► Website: https://giabinhindustrialpark.vn/

► Fanpage: https://www.facebook.com/profile.php?id=61557919323768

► Hotline: +84848845959

#khucôngnghiệp, #GiaBình II, #Hanaka, #bất động sản, #BắcNinh, #GiaBình, #KCNsinh thái #GiaBinhII #Industrialpark #RealEstate #BacNinh #Eco-Industrialpark #GiaBinh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *